SẢN PHẨM LIÊN KẾT

VAY TÍN CHẤP

1- Vay tín chấp là gì ?

Vay tín chấp là hình thức cho vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt khoản vay dựa vào uy tín và mức thu nhập của người vay. Các yếu tố được các tổ chức tín dụng thẩm định khi cho vay tín chấp gồm:
  • Uy tín của khách hàng: Địa vị, chức vụ khách hàng trong công ty, địa vị xã hội
  • Lịch sử tín dụng: Khách hàng đã từng vay nợ ở đâu chưa, hiện tại có đang vay ở đâu hay không, có bao giờ trả nợ trễ hạn không. Tổ chức tài chính, ngân hàng sẽ tra cứu được điểm tín dụng để quyết định có cho vay hay không thông qua CIC.
  • Thu nhập: Nguồn thu nhập chính của khách hàng từ đâu, bao nhiêu một tháng
  • Uy tín của đơn vị, tổ chức, công ty: Nơi khách hàng đang làm việc.
Dựa vào những yếu tố trên ngân hàng, các tổ chức tín dụng sẽ đưa ra quyết định có cho khách hàng vay hay không, số tiền và thời gian vay vốn cụ thể.Mục đích sử dụng của vốn vay tín chấp chủ yếu là cho mục đích tiêu dùng như: mua sắm vật dụng gia đình, trang trí lại nhà cửa, làm đám cưới, đi du lịch, chữa bệnh...Ví dụ: Ngân hàng ACB có sản phẩm vay tín chấp theo lương. Nếu như bạn có thu nhập từ lương và có nhu cầu vay số tiền là 80 triệu đồng. Trong trường hợp này bạn sẽ không cần phải thế chấp nhà hay xe mà chỉ cần nộp các chứng từ như chứng minh thư, sổ hộ khẩu, hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương để ngân hàng xét duyệt khoản vay của bạn.

2 - Đặc điểm của vay tín chấp

  • Số tiền vay tối đa: Từ 10 triệu đến 500 triệu. Một số ngân hàng như HSBC hay LienVietPostBank cho vay tới 900 triệu - 1 tỷ đồng
  • Thời gian vay: Từ 12 tháng đến 60 tháng
  • Không yêu cầu tài sản thế chấp
  • Thời gian duyệt hồ sơ nhanh từ 8h đến 3 ngày làm việc

3. Các tổ chức cho vay tín chấp

Trên thị trường tài chính thì hiện có ngân hàng và công ty tài chính là hai đơn vị cho vay tín chấp phổ biến nhất. Các ngân hàng có lãi suất vay tín chấp thấp hơn so với công ty tài chính nhưng điều kiện cho vay vì thế cũng khắt khe hơn.
  • Danh sách ngân hàng cho vay tín chấp: Hiện nay thì tất cả các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam đều có sản phẩm cho vay tín chấp. Một số ngân hàng tiêu biểu có thể kể đến như Vietcombank, BIDV, Vietinbank, ACB, OCB, TPBank, LienVietPostBank, SHB, Sacombank, ngân hàng Quân Đội, HSBC, Hong Leong Bank, Shinhan Bank...
  • Danh sách các công ty tài chính cho vay tín chấp: FE Credit, Home Credit, Easy Credit, Mirea Asset, Shinhan Finance...

4. Các hình thức cho vay tín chấp

Có thể nói vay tín chấp là một trong những sản phẩm tín dụng đa dạng nhất hiện nay, với đủ các hình thức.Xét về điều kiện xét duyệt khoản vay thì vay tín chấp gồm:
  • Vay tín chấp theo lương
  • Vay tín chấp theo sổ hộ khẩu
  • Vay tín chấp theo cavet xe
  • Vay tín chấp theo hợp đồng bảo hiểm
  • Vay tín chấp theo sim
  • Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước
Xét về hình thức cấp vốn thì vay tín chấp sẽ gồm:
  • Vay tín chấp trả góp: Cấp tiền vay cho khách hàng một lần. Sau đó khách hàng có trách nhiệm trả gốc và lãi đều hàng tháng.
  • Vay thấu chi tín chấp: Khách hàng được cấp sẵn một hạn mức chi tiêu trong tài khoản thanh toán. Khi nào cần khách hàng có thể lấy ra để sử dụng. Ví dụ khách hàng được cấp hạn mức thấu chi là 50 triệu. Trong tài khoản của khách hàng lúc này chỉ có 5 triệu nhưng khách hàng hoàn toàn có thể chi tiêu số tiền lên đến 55 triệu.
  • Cấp thẻ tín dụng: Đây là hình thức ngân hàng cấp cho khách hàng một chiếc thẻ trong đó có hạn mức chi tiêu nhất định. Khách hàng sẽ sử dụng chiếc thẻ này để thanh toán hóa đơn hàng hóa dịch vụ, rút tiền trong hạn mức cho phép. Hình thức này có ưu điểm là khách hàng sẽ được miễn lãi trong một khoảng thời gian từ 45 đến 55 ngày tùy loại thẻ.

5. Ưu điểm và nhược điểm khi vay tín chấp

Vay tín chấp có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Bạn cần hiểu rõ những điều này để áp dụng khoản vay phù hợp với nhu cầu của mình.Ưu điểm khi vay tín chấp
  • Không yêu cầu tài sản đảm bảo: Vì vậy nếu như bạn hiện không sở hữu bất kỳ tài sản nào vẫn có thể vay vốn được.
  • Thủ tục hồ sơ đơn giản: Hồ sơ vay vốn chỉ gồm có hồ sơ nhân thân và hồ sơ chứng minh thu nhập khá đơn giản.
  • Giải ngân nhanh: Nếu bạn nộp đủ hồ sơ vay vốn ngay từ đầu thì chỉ 1 đến 2 ngày sau là có thể nhận được tiền vay.

6. Nhược điểm của vay tín chấp

  • Lãi suất cao: Do không có tài sản đảm bảo nên ràng buộc về trách nhiệm trả nợ của khách hàng sẽ yếu, chủ yếu dựa vào ý thức của người vay. Vì vậy lãi suất khi vay tín chấp thường khá cao để bù đắp một phần rủi ro trong quá trình thu hồi vốn. Ví dụ nếu như vay thế chấp lãi suất chỉ 8%/năm thì vay tín chấp lãi suất có thể lên đến 14%/năm thậm chí cao hơn nếu bạn vay tại công ty tài chính.
  • Bị phạt ngay từ ngày chậm trả đầu tiên: Bình thường khi vay thế chấp nếu khách hàng chậm trả trong phạm vi 10 ngày thì sẽ không bị tính phí phạt. Nhưng với khoản vay tín chấp thì dù chậm trả 1 ngày khách hàng sẽ bị phạt ngay. Một số ngân hàng tính phí phạt 200.000VND/lần chậm trả trong phạm vi 10 ngày ( tùy theo các tổ chức cho vay tín chấp )

7. Điều kiện và thủ tục vay tín chấp

Khách hàng vay tín chấp sẽ cần đáp ứng đủ các điều kiện về thu nhập, xếp hạng tín dụng, nơi ở và độ tuổi do tổ chức tín dụng đưa ra.Điều kiện vay tín chấpMỗi tổ chức tín dụng sẽ có điều kiện vay tín chấp riêng theo chính sách cho vay từng thời điểm. Nhưng nhìn chung khách hàng sẽ cần những điều kiện sau:
  • Độ tuổi từ 22 - 60 tuổi
  • Không có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào
  • Có hộ khẩu/KT3/Giấy tạm trú tại cùng địa bàn với đơn vị cho vay đang hoạt động
  • Chứng minh thư/thẻ căn cước còn hiệu lực
  • Thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ
Với ngân hàng thì sẽ yêu cầu khách hàng phải có thu nhập từ lương, thời gian công tác từ 12 tháng trở lên tại nơi làm việc hiện tại.Hồ sơ cho vay tín chấpMột bộ hồ sơ vay tín chấp gồm có những loại giấy tờ sau:Hồ sơ pháp lý:
  • Bản sao chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước
  • Bản sao hộ khẩu/KT3/Sổ tạm trú
  • Bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân
Hồ sơ chứng minh thu nhập
  • Hợp đồng lao động
  • Bảng lương 3 tháng gần nhất/sao kê lương
Tùy theo sản phẩm cho vay mà bạn có thể sẽ phải nộp thêm 1 trong những loại giấy tờ sau:
  • Hợp đồng bảo hiểm
  • Hóa đơn điện nước
  • Cavet xe...
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh, sổ sách thu chi

8. Các khoản phí cần lưu ý khi vay tín chấp

Khi bạn vay tiền từ các tổ chức cho vay thì không chỉ có chi phí lãi vay mà sẽ còn có một số khoản phí khác để ràng buộc, nâng cao trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ.Phí trả nợ trước hạnHầu như tất cả các khoản vay tín chấp đều sẽ bị phạt khi trả nợ trước thời gian quy định. Thông thường càng trả nợ sớm mức phí phạt sẽ càng cao. Ví dụ bạn trả nợ trước hạn trong vòng 2 năm thì phí là 5%, nhưng nếu trả trước 3 năm thì phí sẽ chỉ còn 4%.Phí phạt chậm trảĐây là khoản phí phạt cho những khách hàng trả lãi và gốc chậm hơn so với thời gian quy định. Ví dụ kỳ thanh toán nợ gốc và lãi là ngày 25 hàng tháng thì khách hàng sẽ phải trả trước ngày 25. Nhưng nếu khách hàng trả sau ngày 25 thì sẽ bị phạt.Lãi suất chậm trảKhi khoản vay bị chậm trả thì khách hàng sẽ không được tính lãi suất vay như ban đầu cam kết trong hợp đồng mà thay vào đó là mức lãi suất trả chậm. Lãi suất phạt trả chậm thường bằng 150% lãi suất trong hạn. Ví dụ lãi suất khoản vay của bạn là 10% thì lãi suất chậm trả sẽ là 15%.

9. Có nên vay tín chấp không?

Nhìn chung với những khách hàng đang cần vốn nhanh và không có tài sản đảm bảo thì vay tín chấp là sự lựa chọn tốt nhất khi cần vốn.Tuy nhiên khách hàng nên chọn nơi vay vốn uy tín, mức lãi suất vừa phải và mọi thông tin đều nên được công khai, minh bạch. Các ngân hàng là nơi vay tín chấp khá uy tín. Nhưng nếu bạn không đủ điều kiện để vay tại ngân hàng thì có thể vay tại công ty tài chính. Nhưng cần lưu ý khi vay tại công ty tài chính thì cần tìm hiểu rõ ràng mọi quy định liên quan đến khoản vay để tránh gặp rắc rối về sau.

10. Một vài lưu ý quan trọng khi vay tín chấp

Tìm hiểu kỹ càng và hiểu rõ khoản vay là một trong những bí quyết để bạn lựa chọn cho mình nơi vay vốn cũng như số tiền vay vốn phù hợp. Trong quá trình vay tín chấp bạn cần lưu ý những điều sau:Tham khảo lãi suất ở nhiều nơiMỗi tổ chức cho vay sẽ có mức lãi suất vay khác nhau. Vì vậy bạn cần tham khảo lãi suất vay ở nhiều nơi để lựa chọn được nơi vay vốn với chi phí hợp lý nhất.Tính toán khả năng trả nợ trước khi vay Các khoản vay tín chấp có phí phạt và lãi suất phạt trả nợ trước hạn khá cao. Do đó bạn cần tính toán khả năng trả nợ của mình để đảm bảo luôn trả đúng hạn trong thời gian vay vốn, tránh phát sinh thêm chi phí liên quan tới việc chậm trả. Ví dụ thu nhập của bạn là 10 triệu thì bạn chỉ nên dùng tối đa 4 - 5 triệu cho việc trả nợ hàng tháng. Số tiền còn lại vừa để lo sinh hoạt, vừa để phòng trường hợp cần tiền đột xuất do ốm đau, cưới xin.Tất toán trước hạn sẽ bị tính phí phạtNếu như bạn dư tiền và muốn trả nợ trước hạn khoản vay thì cần lưu ý rằng trả trước hạn sẽ bị tính phí phạt. Mức phí phạt này thường giao động từ 3% - 5% số tiền trả trước hạn. Giả sử bạn trả nợ trước hạn 30 triệu, phí phạt là 4% thì bạn sẽ mất khoản phí là 1,2 triệu đồng.Nếu có nhu cầu vay số tiền lớn thì nên cân nhắc vay thế chấpNhìn chung vay tín chấp chỉ phù hợp với những khách hàng cần tiền gấp và không có tài sản đảm bảo vì chi phí lãi vay khá cao. Nếu như bạn cần vay một khoản vay lớn và đủ khả năng trả nợ thì nên vay thế chấp để được lãi suất tốt hơn. Nếu như không có tài sản đảm bảo đứng tên mình thì có thể cân nhắc nhờ bố mẹ, anh em trong nhà cho mượn tài sản đảm bảo để vay thế chấp.Qua bài viết này, chúng tôi đã giúp bạn đọc hiểu được nhiều khía cạnh của vay tín chấp. Mong bất cứ ai khi có nhu cầu vay mượn cần cân nhắc kỹ càng và đưa ra quyết định phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện của bản thânNguồn: Copy




THẺ TÍN DỤNG

1Thẻ tín dụng là gì?


Thẻ tín dụng (còn được gọi là Credit Card) được phát hành vào năm 1951. Đây là loại thẻ “chi tiêu trước, trả tiền sau”, khách hàng có thể chi tiêu mà không cần phải có sẵn tiền trong thẻ và cuối kỳ phải thanh toán đầy đủ số tiền đã chi cho Ngân hàng.

Thẻ tín dụng được sử dụng để thanh toán ở những nơi chấp nhận thẻ như siêu thị, trang thương mại điện tử,...với mục đích thay thế cho việc thanh toán bằng tiền mặt. Hiện nay có 2 loại thẻ tín dụng phổ biến chính là thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế.

2 Chức năng, đặc điểm của thẻ tín dụng

Chức năng thẻ tín dụng:

  • Chức năng thanh toán chậm: Bạn có thể chi tiêu trước các khoản tiền như mua sắm, trả hóa đơn, mua vé máy bay, đặt phòng,...mà không cần phải có số dư trong thẻ. Bạn sẽ có thời hạn hoàn trả đầy đủ số tiền đã chi trong khoảng 45 ngày mà không bị áp dụng lãi suất. Sau thời hạn trên, ngân hàng sẽ tính lãi suất trả chậm bằng với lãi suất cho vay hiện hành của Ngân hàng.

  • Chức năng rút tiền mặt: Với thẻ tín dụng, bạn có thể rút tiền mặt để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu như thẻ ghi nợ. Tuy nhiên, bạn nên hạn chế vì phí rút tiền và lãi suất được các ngân hàng áp dụng khá cao. Trung bình mức phí từ 2 - 4% số tiền rút.

  • Trả góp: Tại một số cửa hàng, trang thương mại điện tử đã chấp nhận hình thức thanh toán trả góp qua thẻ tín dụng với mức lãi suất hấp dẫn, có thể là 0%. Chức năng này giúp bạn có thể sở hữu món đồ mình yêu thích mà không bị áp lực về tài chính


Đặc điểm của thẻ tín dụng:


Khi thanh toán bằng thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ ứng trước và cho phép chủ thẻ chi tiêu với số tiền nằm trong giới hạn nhất định, hay còn gọi là hạn mức thẻ, mà không cần phải có số dư trong thẻ. Hạn mức sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố của người đăng ký mở thẻ như thu nhập, tài sản bảo đảm thế chấp. Khi đến hạn thanh toán, bạn cần phải hoàn trả đầy đủ số tiền bạn đã chi tiêu theo thỏa thuận của ngân hàng.

3 Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ


Thẻ ghi nợ

  • Khái niệm: Là thẻ thanh toán, được sử dụng để thay thế tiền mặt.Khách hàng chỉ được sử dụng theo số dư được nộp vào trong thẻ.

  • Cấu trúc thẻ: Mặt trước có dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới đơn vị phát hành thẻ. Logo Ngân hàng và các tổ chức liên kết (Visa, MasterCard). Thông tin về tên chủ thẻ, số thẻ, ngày phát hành và thời gian hiệu lực của thẻ. Mặt sau có dải băng từ chứa các thông tin mã hóa và an toàn của thẻ.

  • Chức năng: Rút tiền mặt, chuyển tiền, thanh toán, nạp card điện thoại, …

  • Điều kiện làm thẻ: Chỉ cần giấy tờ cơ bản như chứng minh nhân dân/căn cước công dân

  • Mức chi tiêu: Khách hàng có thể sử dụng nhỏ hơn hoặc bằng số tiền nộp vào tài khoản

  • Lịch sử tín dụng: Không ảnh hưởng đến quá trình mở và sử dụng thẻ.

  • Phí, lãi suất: Đa phần các loại phí của thẻ ghi nợ (phí rút tiền, chuyển khoản, thường niên) thấp hơn thẻ tín dụng. Tùy ngân hàng sẽ có tính mức phí Internet Banking hoặc không. Tuy nhiên, các loại thẻ ghi nợ quốc tế sẽ có các mức phí cao hơn thẻ ghi nợ nội địa.

Thẻ tín dụng

  • Khái niệm: Là thẻ thanh toán, được sử dụng theo đặc điểm “sử dụng trước, trả tiền sau”. Khách hàng được chi tiêu số tiền bằng với hạn mức thẻ và phải hoàn trả đầy đủ số tiền sau 45 ngày.

  • Cấu trúc thẻ: Mặt trước có dòng chữ “CREDIT” trên thẻ (một số ngân hàng sẽ không có dòng chữ này) và chip điện tử Logo Ngân hàng và các tổ chức liên kết (Visa, MasterCard). Thông tin về chủ thẻ, số thẻ, ngày phát hành và thời gian hiệu lực của thẻ. Mặt sau có dải băng từ có chứa số bảo mật CVV/CVC cùng ô chữ ký dành cho chủ thẻ.

  • Chức năng: Mua sắm hàng hóa, chi tiêu dịch vụ thay thế tiền mặt. Trả góp với lãi suất hấp dẫn 0 - 1%

  • Điều kiện làm thẻ: Chủ thẻ phải có chứng minh đầy đủ về nguồn thu nhập, sao kê mức lương, hợp đồng lao động,...

  • Mức chi tiêu: Khách hàng được sử dụng số tiền bằng với hạn mức ngân hàng cung cấp mà không cần phải có sẵn tiền trong thẻ.

  • Lịch sử tín dụng: Các mức phí của thẻ tín dụng (phí rút tiền, thường niên) thường rất cao. Đối với thẻ tín dụng, mức phí Internet Banking thường miễn phí.Khách hàng phải chịu mức lãi suất cao như mức lãi suất cho vay nếu thanh toán chậm.

4. Điều kiện mở thẻ tín dụng online

Các ngân hàng/ công ty tài chính thường đặt ra những yêu cầu cơ bản để tạo điều kiện cho bạn sở hữu một chiếc thẻ tín dụng dễ dàng nhất có thể. Thường có ba điều kiện, bạn cần lưu ý như sau:

Là công dân Việt Nam

  • Là công dân Việt nam, có độ tuổi từ 18 trở lên.

  • Là công dân nước ngoài phải đủ điều kiện cư trú tối thiểu 18 tháng tại Việt nam.

Có đầy đủ pháp lý

  • Có CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu, không bị rách/ nát, mờ số.

  • Không có nợ xấu tại thời điểm đăng ký mở thẻ.

Có thu nhập ổn định

  • Khách hàng có thu nhập ổn định từ 4,5 triệu/ tháng trở lên.

  • Hoặc đã có thẻ tín dụng muốn mở thêm thẻ mới.

Hầu hết các ngân hàng đều có 2 phương thức để mở thẻ tín dụng online

5. Có mấy cách mở thẻ tín dụng online

Hình thức truyền thống, ngân hàng/ công ty tài chính sẽ có đội ngũ nhân viên kinh doanh tiếp cận trực tiếp hoăc qua điện thoại nhằm tiếp cận tư vấn các điều khoản cũng như lợi ích đăng ký thẻ tín dụng. Sau đó, người tiêu dùng sẽ thực hiện theo sự hướng dẫn từ đội ngũ tư vấn.


Ngày nay, thời đại công nghiệp và hiện đại hóa ngày càng phát triển, xu thế hoạt động lĩnh vực theo hướng trực tuyến ngày càng phổ biến và yêu thích bởi sự linh động và tiết kiệm về mặt thời gian. Lĩnh vực tài chính - ngân hàng cũng không ngoại lệ. Nhu cầu mở thẻ tín dụng online ngày càng được ưa chuộng. Hiện nay, các ngân hàng chủ yếu triển khai 2 cách cơ bản để mở thẻ tín dụng online đó là:

  • Đăng ký trên trình duyệt website của Ngân hàng.

  • App mobile banking smartphone được tích hợp trên nền tảng IOS và Android.

Các ngân hàng thường khuyến khích bạn tải về máy và sử dụng app mobile banking smartphone hơn, do đây là ứng dụng được ngân hàng triển khai và phát triển được tích hợp đầy đủ tính năng để bạn có trải nghiệm tốt nhất về dịch vụ của ngân hàng như: Kiểm soát số dư, mở sổ tiết kiệm, thanh toán hóa đơn, đăng ký vay tiền, giao dịch dịch vụ...Và tất-tần-tật sẽ được giao dịch online bạn nhé.


Nguồn: Copy